Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Chính sách của Nhà nước về an ninh mạng
Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
Điều 5. Biện pháp bảo vệ an ninh mạng
Điều 6. Bảo vệ không gian mạng quốc gia.
Điều 7. Hợp tác quốc tế về an ninh mạng
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng
Điều 9. Xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng
Chương II. BẢO VỆ AN NINH MẠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA
Điều 10. Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 11. Thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 12. Đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 13. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 14. Giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 15. Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Chương III. PHÒNG NGỪA, XỬ LÝ HÀNH VI XÂM PHẠM AN NINH MẠNG
Điều 16. Phòng ngừa, xử lý thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
Điều 17. Phòng, chống gián điệp mạng; bảo vệ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư trên không gian mạng
Điều 18. Phòng, chống hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Điều 19. Phòng, chống tấn công mạng
Điều 20. Phòng, chống khủng bố mạng
Điều 21. Phòng ngừa, xử lý tình huống nguy hiểm về an ninh mạng
Điều 22. Đấu tranh bảo vệ an ninh mạng
Chương IV. HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ AN NINH MẠNG
Điều 23. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương
Điều 24. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 25. Bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia, cổng kết nối mạng quốc tế
Điều 26. Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng
Điều 27. Nghiên cứu, phát triển an ninh mạng
Điều 28. Nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng
Điều 29. Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng
Chương V. BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ AN NINH MẠNG
Điều 30. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
Điều 31. Bảo đảm nguồn nhân lực bảo vệ an ninh mạng
Điều 32. Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng
Điều 33. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ an ninh mạng
Điều 34. Phổ biến kiến thức về an ninh mạng
Điều 35. Kinh phí bảo vệ an ninh mạng
Chương VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 39. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
Điều 40. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên không gian mạng
Điều 42. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Hiệu lực thi hành
Giá sản phẩm niêm yết của Luật - Văn Bản Luật Luật An Ninh Mạng trên các sàn TMĐT đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, ...
Mức giá và các nhà cung cấp được liệt kê tại đây chỉ dùng để bạn tham khảo. Khi quyết định mua hàng bạn cần xem xét thêm về đánh giá của khách hàng tại shop đó. Sau cùng bạn chọn mua sản phẩm từ nhà cung cấp mà bạn cho là uy tín nhất với mức giá hợp lý nhất. Chúng tôi không trực tiếp bán hàng cũng như vận chuyển và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về quyết định mua hàng của bạn.