a) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, c, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
b) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 gồm 574 câu trong bộ 600 (không bao gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải); trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
c) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3 và A4 gồm 500 câu, trong đó có 54 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỳ năng đối với hạng A3, A4 gồm: 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 43 câu về kỳ thuật lái xe, 31 câu về cấu tạo, sửa chữa).
d) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A2 gồm 450 câu, trong đó có 50 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A2 gồm: 27 câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 38 câu về kỳ thuật lái xe ô tô và 28 câu về cấu tạo sửa chừa ô tô và 31 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông).
đ) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 gồm 200 câu, trong đó có 20 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỳ năng đối với hạng AI gồm: 83 câu về khái niệm và quy tắc giao thông đưòng bộ, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 16 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe, 44 câu về kỳ thuật lái xe và 35 câu về cấu tạo sửa chừa, 117 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ và 79 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông).
3. CẤU TRÚC Bộ ĐÈ DÙNG ĐẺ SÁT HẠCH CÁP GIẤY PHÉP LÁI XE CÁC HẠNG
a) Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1 số tự động và hạng BI gồm 30 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 09 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ; 09 câu về giải các thế sa hình và kỳ năng xử lý tình huống giao thông.
b) Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 10 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ; 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
c) Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng C gồm 40 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 14 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ; 11 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
d) Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 16 câu về hệ thống biển báo hiệu đưòng bộ; 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
e) Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng Al, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Giá sản phẩm niêm yết của Luật - Văn Bản Luật 600 Câu Hỏi Dùng Cho Sát Hạch, Cấp Giấy Phép Lái Xe Cơ Giới Đường Bộ trên các sàn TMĐT đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, ...
Mức giá và các nhà cung cấp được liệt kê tại đây chỉ dùng để bạn tham khảo. Khi quyết định mua hàng bạn cần xem xét thêm về đánh giá của khách hàng tại shop đó. Sau cùng bạn chọn mua sản phẩm từ nhà cung cấp mà bạn cho là uy tín nhất với mức giá hợp lý nhất. Chúng tôi không trực tiếp bán hàng cũng như vận chuyển và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về quyết định mua hàng của bạn.